Thủ tục đầu tư của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

1. Điều kiện để cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam[1]

a. Điều kiện tiếp cận thị trường

  • Đối với các ngành nghề thông thường, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.
  • Đối với các ngành nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

       + Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường (Mục A Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

       + Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện (Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

thì NĐT tuân thủ các Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác;
  • Điều kiện khác theo quy định.

b. Điều kiện an ninh quốc phòng, đất đai

Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh
  • Bảo đảm thực hiện Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn

2. Các hình thức đầu tư của người nước ngoài đầu tư tại Việt Nam

a. Thành lập tổ chức kinh tế

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trình tự, thủ tục đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư (áp dụng Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư xem xét Dự án của mình thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc hội/Thủ tướng chính phủ/UBND tỉnh để thực hiện theo đúng trình tự quy định tại Điều 34,35,36 Luật Đầu tư 2020

Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Bước 3: Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tùy theo loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư muốn thành lập

b. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

– Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc 02 trường hợp nêu trên

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc 03 trường hợp quy định trên.

– Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Bước 1: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nếu nhà đầu tư thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020[2] hoặc nhà đầu tư có nhu cầu đăng ký việc góp vốn/mua cổ phần/vốn góp.

Bước 2: Thực hiện thủ tục góp vốn, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tại doanh nghiệp

Bước 3: Thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tương ứng theo quy định pháp luật

c. Hình thức Hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020 với nội dung chính như sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Ngoài 03 hình thức đầu tư nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam có thể đầu tư theo hình thức thực hiện Dự án đầu tư và Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Quý bạn đọc thắc mắc hoặc có nhu cầu cần được tư vấn về thủ tục đầu tư nước ngoài vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn, SĐT: 0972362884, Website: luathopnhat.com.vn  của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!

————————-  

Người thực hiện: NVPL. Đặng Thị Ngọc Anh

Tham vấn bởi: CVPCCC. Phan Thị Hiền

(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)

[1] Căn cứ Điều 9 Luật Đầu tư 2020

[2] Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật nàynắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

 

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *