Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trong sinh hoạt cần phải lưu ý các quy định tại Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 03/02/2025. Hãy cùng Luật Hợp Nhất tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này thông qua nội dung bài viết dưới đây.
1.Quy trình kỹ thuật thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT, có 02 quy trình kỹ thuật thu gom đó là thu gom thủ công và thu gom cơ giới. Hai quy trình này có sự khác biệt chủ yếu trong công tác thu gom từ hộ gia đình, cá nhân và các quy trình khác về công tác chuẩn bị, kết thúc ca làm việc được quy định và thực hiện tương đồng. Có thể tóm tắt quy trình kỹ thuật thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT như sau:
Bước 1: Công tác chuẩn bị
– Bố trí người lao động thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết, đối với thu gom cơ giới cần bố trí thêm người lao động điều khiển phương tiện cơ giới;
– Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động (quần, áo, ủng, mũ, găng tay, khẩu trang,…), thiết bị báo hiệu, chổi, xẻng và các công cụ lao động cần thiết khác;
– Kiểm tra phương tiện thu gom thủ công hoặc phương tiện thu gom cơ giới (xe cuốn ép, xe ô tô tải, …) phải đáp ứng cac yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định và an toàn giao thông vận tải;
Bước 2: Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ hộ gia đình, cá nhân
– Di chuyển phương tiện thu gom từ điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện đến vị trí thu gom theo lịch trình được phân công, dừng phương tiện, báo hiệu thời điểm thu gom chất thải rắn sinh hoạt tới các hộ gia đình, cá nhân;
Đối với thu gom cơ giới phải phát tín hiệu dừng đỗ; đặt biển cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông;
– Hỗ trợ, hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân bỏ chất thải rắn sinh hoạt vào đúng vị trí trên phương tiện thu gom; có thể từ chối tiếp nhận chất thải không phân loại, không sử dụng bao bì, thùng chứa theo quy định của chính quyền địa phương hoặc giao chất thải không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; vệ sinh vị trí thu gom trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;
Thu biển cảnh báo, phát tín hiệu di chuyển đối với thu gom cơ giới trước khi di chuyển đến vị trí thu gom tiếp theo;
– Đối với thu gom thủ công: Thu gom chất thải rắn sinh hoạt cho đến khi đạt tải trọng hoặc thể tích lưu chứa tối đa của phương tiện thu gom; di chuyển về điểm tập kết; hỗ trợ chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ phương tiện thu gom lên phương tiện vận chuyển; che phủ phương tiện thu gom trong quá trình chờ chuyển chất thải rắn sinh hoạt lên phương tiện vận chuyển;
Đối với thu gom cơ giới: Thu gom chất thải cho đến khi đạt tải trọng của phương tiện thu gom cơ giới. Di chuyển đến cơ sở tiếp nhận theo lịch trình được phân công, phù hợp với kế hoạch tiếp nhận chất thải của cơ sở tiếp nhận.
Người lao động phải di chuyển phương tiện thu gom qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở tiếp nhận để xác định khổi lượng chất thải; xuất trình lệnh vận chuyển; nhận phiếu cân giao nhận chất thảil chuyển giao chất thải theo quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi cơ sở tiếp nhận;
– Tiếp tục thu gom chất thải rắn sinh hoạt theo quy trình kỹ thuật tại khoản này cho đến hết ca làm việc.
Bước 3: Kết thúc ca làm việc
– Di chuyển phương tiện thu gom, dụng cụ lao động về điểm tập kết hoặc điểm lưu giữ phương tiện;
– Kiểm tra, vệ sinh, tập kết phương tiện thu gom, dụng cụ lao động vào vị trí quy định và bàn giao cho ca làm việc tiếp theo;
– Đối với thu gom cơ giới cần phải nộp phiếu cân giao nhận chất thải cho người có thẩm quyền;
– Tổng hợp số chuyến, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom và chuyển giao cho cơ sở tiếp nhận trong ca làm việc; thông tin hộ gia đình, cá nhân không phân loại, bỏ chất thải vào bao bì, thùng chứa đúng quy định, giao chất thải rắn sinh hoạt không đúng chủng loại theo lịch trình đã công bố; kịp thời phản ánh đến người có thẩm quyền trong đơn vị công tác để có biện pháp xử lý, quản lý theo quy định.
2. Quy trình kỹ thuật vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT hướng dẫn quy trình kỹ thuật vận chuyển chất thải từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận, từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý. Có thể tóm tắt quy trình kỹ thuật vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt như sau:
Bước 1: Về công tác chuẩn bị như công tác chuẩn bị thu gom chất thải, tuy nhiên khi vận chuyển tới cơ sở tiếp nhận, buộc phải xử dụng phương tiện cơ giới (xe cuốn ép, xe ô tô tải, xe ô tô tải thùng rời,…)
Bước 2: Vận chuyển chất thải từ điểm tập kết đến cơ sở tiếp nhận hoặc vận chuyển từ trạm trung chuyển đến cơ sở xử lý, ở bước này cũng thực hiện y như thu gom chất tải bằng phương tiện cơ giới
Tuy nhiên, trường hợp sử dụng xe ô tô tải thùng rời, thực hiện chuyển thùng chứa rỗng xuống điểm tập kết và tiếp nhận thùng chứa chất thải lên phương tiện vận chuyển;
Ngoài ra phải phải thu gom chất thải rơi vãi tại điểm tập kết; phun chế phẩm khử mùi lên bề mặt chất thải trong trường hợp cần thiết trước khi di chuyển đến điểm tập kết tiếp theo. Thu gom theo lịch trình phân công đến khi đạt tải trọng của phương tiện vận chuyển;
Bước 3: Kết thúc ca làm việc, thực hiện như bước 3 trong quy trình thu gom chất thải.
3. Quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Có 05 phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Thông tư số 35/2024/TT-BTNMT như sau:
|
Quy trình kỹ thuật vận hành cơ sở xử lý chất thải thực phẩm thành mùn |
Quy trình kỹ thuật vận hành cơ sở chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh | Quy trình kỹ thuật vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng để phát điện | Quy trình kỹ thuật vận hành cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng | Quy trình kỹ thuật vận hành cơ sở xử lý chất thải cồng kềnh | |
| Bước 1: Công tác chuẩn bị | – Bố trí người lao động vào từng vị trí cần thiết;
– Chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho người lao động; – Chuẩn bị các dụng cụ và vật liệu chuyên dụng cho từng phương pháp xử lý; – Kiểm tra lại các máy móc và thiết bị cần thiết để xử lý chất thải rắn sinh hoạt. |
||||
| Bước 2: Tiếp nhận và sơ chế chất thải rắn sinh hoạt | – Kiểm tra lệnh vận chuyển, từ chối tiếp nhận chất thải giao không đúng kế hoạch tiếp nhận của cơ sở;
– Hướng dẫn phương tiện vận chuyển chất thải thực phẩm qua trạm cân khi vào và ra khỏi cơ sở xử lý để xác định khối lượng; xuất phiếu cân giao nhận chất thải; ghi chép số liệu chất thải rắn sinh hoạt tiếp nhận; – Hướng dẫn phương tiện vận chuyển đổ chất thải vào đúng vị trí quy định; qua trạm rửa xe để đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi ra khỏi khu vực tiếp nhận; |
||||
| Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, chế phẩm vi sinh ủ phân để thúc đẩy quá trình phân hủy tại khu vực sơ chế. | Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng, vôi bột trực tiếp lên bề mặt chất thải rắn sinh hoạt. | Ủ chất thải rắn sinh hoạt tại hầm lưu giữ; đảo trộn chất thải thường xuyên bằng gầu ngoạm trong quá trình ủ để giảm độ ẩm và tăng nhiệt lượng riêng; loại bỏ chất thải không có khả năng đốt. | Phân loại chất thải để tiếp tục thu hồi, phân tách các loại chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng và loại bỏ chất thải nguy hại trước khi đưa vào lò đốt;
Phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng tại khu vực tập kết. Đảo trộn chất thải rắn sinh hoạt để giảm độ ẩm trước khi nạp vào lò đốt, loại bỏ chất thải không có khả năng đốt. |
Phân loại chất thải cồng kềnh thành các loại riêng biệt theo chủng loại, chất liệu, khả năng tái sử dụng, tái chế,…
Đối với những loại chất thải cồng kềnh có thành phần chất nguy hại, nguy hiểm thì phải thực hiện phân tách riêng để chuyển giao cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý. |
|
| Bước 3: Tiến hành xử lý chất thải | – Ủ chất thải thực phẩm thành mùn;
– Tinh chế, đóng gói, lưu kho; – Thu gom, xử lý nước thải. |
– San gạt, đầm nén, phủ bề mặt bãi;
– Thu gom, xử lý khí thải; – Xây dựng đê bao, đường giao thông. |
– Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý sơ bộ tro bay và thu gom xỉ đáy lò
– Vận hành hệ thống phát điện – Vận hành hệ thống xử lý nước cấp – Thu gom, xử lý nước thải |
– Vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu hồi tro bay, thu gom xỉ đáy lò.
– Thu gom, xử lý nước thải |
– Kiểm tra, thay thế, sửa chữa, làm mới,… các chất thải còn khả năng tái sử dụng;
– Tháo, dỡ, cưa, nghiền, ép,… các chất thải cồng kềnh không còn khả năng tái sử dụng. |
| Bước 4: Kết thúc ca làm việc | – Kiểm kê, kiểm tra, bàn giao máy móc, thiết bị, vật liệu, dụng cụ lao động cho ca tiếp theo;
– Vệ sinh, tập kết phương tiện, dụng cụ lao động vào vị trí quy định; – Vệ sinh môi trường, máy móc thiết bị tại từng bộ phận khi hết ca làm việc; – Quét dọn chất thải tại các đường giao thông nội bộ, hành lang, khu vực tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt; khơi thông hệ thống mương thoát nước; phun chế phẩm khử mùi, hóa chất diệt côn trùng; – Thống kê, báo cáo các thông tin, số liệu xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định. |
||||
Quý bạn đọc có thắc mắc hoặc có nhu cầu cần được tư vấn về vấn đề nêu trên vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn, SĐT: 0972 362 884 (09 415 1270) của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!
————————-
Người thực hiện: Phạm Văn Minh
Tham vấn bởi: NVPL. Nguyễn Việt Hà
(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)
