Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Nghị định số 148/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành để sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đã có hiệu lực từ ngày 12/11/2024. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có nhu cầu muốn kinh doanh dịch vụ vũ trường và làm thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường thì cần lưu ý đến những sự thay đổi, bổ sung mới này. Vậy hãy cùng Luật Hợp Nhất tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này thông qua nội dung bài viết dưới đây.

1. Điều kiện để kinh doanh vũ trường và thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP quy định về các điều kiện để có thể được phép kinh doanh vũ trường như sau:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ;
  • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ)
  • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hoá từ 200m trở lên.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP có quy định như sau: “Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).”.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường là cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể là Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

2. Trình tự, thủ tục để đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ để đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ cần chuẩn bị: 01 bộ

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký cấp phép đến cơ quan có thẩm quyền

– Phương thức nộp hồ sơ: Căn cứ tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 148/2024/NĐ-CP,

doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hoặc nộp trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của địa phương.

– Cơ quan tiếp nhận: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tại các địa phương.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ đã nộp có thành phần đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường về các điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép.

– Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu quy định.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND cấp tỉnh sẽ cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép, UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan đã được phân cấp, ủy quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

3. Các khoản phí phải nộp khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BTC, mức phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định như sau:

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:

1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Quý bạn đọc thắc mắc hoặc có nhu cầu cần được tư vấn về vấn đề nêu trên vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn, SĐT: 0972362884 của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!

————————-  

Người thực hiện: Phạm Văn Minh

Tham vấn bởi: NVPL. Nguyễn Việt Hà

(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *