Từ 01/01/2025, hợp đồng kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm những loại hợp đồng nào và quy định sử dụng thế nào?

Từ ngày 01/01/2025, Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 có hiệu lực quy định hợp đồng kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm những loại hợp đồng nào và quy định sử dụng thế nào? Hãy cùng Hợp Nhất Law Firm tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây:  

1. Hợp đồng kinh doanh bất động sản là gì? Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản từ 01/01/2025 gồm những hợp đồng nào?

Căn cứ khoản 8 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, quy định Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có đủ điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 với tổ chức, cá nhân khác để: mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
  • Hợp đồng thuê nhà ở;
  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
  • đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
  • Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
  • Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.

2. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản từ 01/01/2025 gồm những hợp đồng nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, quy định Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 với tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ bất động sản.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:

  • Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
  • Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.

3. Một số lưu ý về hợp đồng kinh doanh bất động sản từ 01/01/2025

  • Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản năm 2023.
  • Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
  • Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Quý bạn đọc thắc mắc hoặc có nhu cầu cần được tư vấn về vấn đề nêu trên vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn, SĐT: 0972 362 884 của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!

————————-  

Người thực hiện: CV. Tô Thị Nhung

Tham vấn bởi: CV. Đặng Thị Ngọc Anh

(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *