Điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội từ 01/01/2025

Luật Nhà ở năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, theo đó điều kiện hưởng chính sách xã hội được quy định như thế nào? Hãy cùng Hợp Nhất Law Firm tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây:  

Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 01/01/2025

Theo Điều 76 Luật Nhà ở năm 2023 quy định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

(1)    Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

(2)    Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

(3)   Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

(4)    Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

(5)    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

(6)    Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

(7)    Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

(8)    Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

(9)    Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

(10)  Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

2. Từ ngày 01/01/2025, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như thế nào?

Căn cứ Điều 78 Luật Nhà ở năm 2023 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

  • Các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10) tại mục 1 nêu trên mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
  • Điều kiện về nhà ở: các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10) tại mục 1 nêu trên để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở năm 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
  • Điều kiện về thu nhập: các đối tượng (5), (6), (7), (8) tại mục 1 nêu trên để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng (4) thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
  • Các đối tượng (1), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11) tại mục 1 nêu trên nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập tại điểm (i) nêu trên.
  • Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định sau đây:
  • Đối tượng quy định tại các khoản (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8) tại mục 1 nêu trên để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
  • Đối tượng (7) tại mục 1 nêu trên để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
  • Đối tượng (1), (2), (3) tại mục 1 nêu trên để được hỗ trợ theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Nhà ở năm 2023 thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối tượng (6) tại mục 1 nêu trên để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Nhà ở năm 2023.
  • Đối tượng (7) tại mục 1 nêu trên để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở năm 2023 và điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ. Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập.
  • Đối tượng (12) tại mục 1 nêu trên để được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để cho cá nhân là người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình thuê lại thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Nhà ở năm 2023.
  • Trường hợp đối tượng (2) và (3) tại mục 1 nêu trên được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở năm 2023 thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: điều kiện về nhà ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở năm 2023, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 77 Luật Nhà ở năm 2023, thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

Đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản này.

  • Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11) tại mục 1 nêu trên; ban hành mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) tại mục 1 nêu trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuộc phạm vi quản lý.

Quý bạn đọc thắc mắc hoặc có nhu cầu cần được tư vấn về vấn đề nêu trên vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn, SĐT: 0972 362 884 của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!

————————-  

Người thực hiện: CV. Tô Thị Nhung

Tham vấn bởi: CV. Đặng Thị Ngọc Anh

(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *