I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Theo quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay các loại hình doanh nghiệp được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam bao gồm:
- Hộ kinh doanh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty Hợp danh
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là việc tổ chức lại một trong những loại hình doanh nghiệp nêu trên, chuyển từ loại hình doanh nghiệp này sang một loại hình doanh nghiệp khác. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.
II. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1. Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần
1.1. Các phương thức chuyển đổi
Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo phương thức sau đây[1]:
- Chuyển đổi thành Công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành Công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành Công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp 03 phương thức trên và các phương thức khác.
Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi
1.2. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
STT |
Tiêu đề | Nội dung |
Căn cứ |
1 |
Thành phần hồ sơ | – Các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty; – Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; – Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới; – Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư. |
Khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP |
2 |
Cơ quan tiếp nhận | Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
3 |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
2. Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH một thành viên
2.1. Các phương thức chuyển đổi
Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành Công ty TNHH 01 thành viên theo phương thức sau đây:[2]
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
2.2. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tương tự trình tự, thủ tục tại Mục 1.2. nêu trên
3. Chuyển đổi Công ty cổ phần thành Công ty TNHH 02 thành viên trở lên
3.1. Các phương thức chuyển đổi
Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây[3]:
- Chuyển đổi thành Công ty TNHH 02 thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành Công ty TNHH 02 thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành Công ty TNHH 02 thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
- Kết hợp 03 phương thức nêu trên và các phương thức khác.
Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi
3.2. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tương tự trình tự, thủ tục tại Mục 1.2. nêu trên.
4. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh
4.1. Các phương thức chuyển đổi
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:[4]
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020[5];
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.2. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
STT |
Tiêu đề | Nội dung |
Căn cứ |
1 |
Thành phần hồ sơ |
– Các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định Nghị định 01/2021/NĐ-CP – Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; – Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó; – Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân; – Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; – Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư. |
Khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP |
2 |
Cơ quan tiếp nhận | Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
3 |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Trên đây là một số nội dung đáng chú ý về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020. Hy vọng những nội dung này sẽ giúp ích cho Quý bạn đọc.
Quý bạn đọc có nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và cần được tư vấn các quy định pháp luật liên quan, xin vui lòng liên hệ địa chỉ email: info@hnlaw.com.vn; Sđt: 0972362884; website:luathopnhat.com.vn của Công ty Luật TNHH Hợp Nhất để được hướng dẫn thêm!
————————-
Người thực hiện: Đặng Thị Ngọc Anh
Tham vấn bởi: CVPLCC. Phan Thị Hiền
(Bản quyền tác giả và sở hữu chuyên đề thuộc về Công ty Luật TNHH Hợp Nhất)
[1] Căn cứ khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020
[2] Căn cứ Khoản 1 điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020
[3] Căn cứ khoản 1 điều 204 Luật doanh nghiệp 2020
[4] Căn cứ khoản 1 Điều 205 Luật doanh nghiệp 2020
[5] Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
- c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.